%% LyX 1.3 created this file. For more info, see http://www.lyx.org/. %% Do not edit unless you really know what you are doing. \documentclass[12pt,english]{article} \usepackage[utf8]{vietnam} %\usepackage[T1]{fontenc} %\usepackage[latin1]{inputenc} \usepackage{iwona} \makeatletter \let\vntoday=\today \pdfmapfile{=arevvn.map} %%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%% LyX specific LaTeX commands. %% Bold symbol macro for standard LaTeX users \newcommand{\boldsymbol}[1]{\mbox{\boldmath $#1$}} %% Because html converters don't know tabularnewline \providecommand{\tabularnewline}{\\} %%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%% Textclass specific LaTeX commands. \usepackage{verbatim} %%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%% User specified LaTeX commands. %PracTEXreplacement % LyX includes graphicx if any pictures are used; so put in ERT boxes \usepackage[pdftex]{graphicx} \usepackage{epstopdf} %\usepackage{cite} % numerically sorts multiple references contained in one citation \usepackage{url} % don't let LyX do this, because IfFileExists confuses HeVeA \setlength{\fboxsep}{.25in} \usepackage{array} \setlength\extrarowheight{1pt} \usepackage[unicode]{hyperref} \usepackage{color} \definecolor{linkcolour}{rgb}{0,0.5,0.7} \hypersetup{ pdfauthor = {Stephen G. Hartke}, pdftitle = {tìm hiêu về các font toán miên phí}, pdfsubject = {font toán miên phí}, pdfkeywords = {LaTeX, TeX, math font, free}, pdfcreator = {vntex documentation team}, pdfproducer = {vntex}, pdfview = FitH, pdfstartview = FitH, linkcolor = linkcolour, % colors don't work? citecolor = linkcolour, filecolor = linkcolour, urlcolor = linkcolour, pagecolor = linkcolour, colorlinks } \usepackage{ifthen} \usepackage{hevea} \ifthenelse{\boolean{hevea}} { \newcommand{\l}{\begin{rawhtml}ł\end{rawhtml}} \newcommand{\acuten}{\begin{rawhtml}ń\end{rawhtml}} %\newcommand{\textbackslash}{\begin{rawhtml}\\end{rawhtml}} \newcommand{\captiontitle}[2][dummy]{\caption{#2}} \newcommand{\captionbreak}{} \newenvironment{sidewaystable}{\begin{table}}{\end{table}} \renewcommand{\LaTeX}{LaTeX} % looks silly in HTML \renewcommand{\TeX}{TeX} \newcommand{\MF}{METAFONT} \newcommand{\pic}[1] {\begin{center} \begin{rawhtml}
\end{rawhtml} \end{center}} \renewcommand{\@figrule}{} % no hrule around floats % fixes colors \htmlhead{\begin{rawhtml} Tìm hiểu về các font toán dùng TeX và LaTeX \end{rawhtml}} \title{Tìm hiểu về các font toán miễn phí dùng được với \TeX{} và \LaTeX{}% \footnote{Bản quyền năm 2006 thuộc Stephen G.\ Hartke. Bạn có quyền phân phối lại nguyên văn tài liệu này hoặc có thể thay đổi nội dung của tài liệu.\protect \\ Phiên bản đầu tiên của bài báo đã xuất hiện trên \emph{The Prac\TeX{} Journal,} 1, 2006, \protect\url{http://www.tug.org/pracjourn/2006-1/hartke/}.\protect \\ Trang chủ của bài báo này nằm ở \protect\url{http://ctan.tug.org/tex-archive/info/Free_Math_Font_Survey}.}} \author{Stephen G. Hartke\footnote{Email: lastname @ gmail dot com.}\\[0.2cm] Vietnamese translation by: Thái Phú Khánh Hòa\footnote{Email: h2vnteam@gmail dot com.}} \date{\vntoday} } { \usepackage[letterpaper,text={6.5in,9in}]{geometry} \usepackage{palatino}%\renewcommand{\ttdefault}{txtt} \usepackage{rotating} % to rotate large table \newcommand{\acuten}{\'n} \newcommand{\pic}[1] %{\hspace*{-\fboxsep}\framebox{\includegraphics{#1.eps}}} % for PracTeX {\framebox{\includegraphics[width=0.920\textwidth]{#1}}} \usepackage{topcapt} % put captions above figures %\setlength{\abovecaptionskip}{0pt} \newcommand{\captiontitle}[2][]{\topcaption{#2}} \DeclareRobustCommand\captionbreak{\\\hspace*{\fill}} \@ifundefined{MF}{\newcommand{\MF}{METAFONT}} % defined by practex, but not by others } \newcommand{\CTAN}[1]{% \ifthenelse{\boolean{hevea}}% HeVeA does not allow parameters in href {\ahref{http://ctan.tug.org/tex-archive#1/}{CTAN:\texttt{#1}}}% {\href{http://ctan.tug.org/tex-archive#1/}{CTAN:\texttt{#1}}}% } \newcommand{\TUGboat}[2]{% \ifthenelse{\boolean{hevea}}% {\ahref{http://www.tug.org/TUGboat/Articles/#1}{#2}}% {\href{http://www.tug.org/TUGboat/Articles/#1}{#2}}% } %\usepackage{babel} \makeatother \begin{document} \title{Tìm hiểu về các font toán miễn phí dùng được với \TeX{} và \LaTeX{}% \footnote{Bản quyền năm 2006 thuộc Stephen G.\ Hartke. Bạn có quyền phân phối lại nguyên văn tài liệu này hoặc có thể thay đổi nội dung của tài liệu.\protect \\ Phiên bản đầu tiên của bài báo đã xuất hiện trên \emph{The Prac\TeX{} Journal,} 1, 2006, \protect\url{http://www.tug.org/pracjourn/2006-1/hartke/}.\protect \\ Trang chủ của bài báo này nằm ở \protect\url{http://ctan.tug.org/tex-archive/info/Free_Math_Font_Survey}.}} \author{Stephen G. Hartke\footnote{Email: lastname @ gmail dot com.}\\[0.2cm] Vietnamese: Thái Phú Khánh Hòa\footnote{Email: h2vnteam@gmail dot com.}} \date{\vntoday} \maketitle \begin{comment} Tiêu đề, tác giả và ngày tháng được đặt trong preamble cho HeVeA. \end{comment} \begin{htmlonly} \textbf{Note:} \emph{Tài liệu này cũng có một bản copy ở định dạng \href{surveyvn.pdf}{PDF} format.}\medskip \end{htmlonly} \section*{Nội dung gồm có} \noindent \hyperref[sec:Intro]{\textbf{Giới thiệu}}\begin{latexonly}\hfill\textbf{\pageref{sec:Intro}}\end{latexonly} \noindent \hyperref[sec:TeXFonts]{\textbf{Các font ban đầu được thiết kế để dùng với \TeX{}}}\begin{latexonly}\hfill\textbf{\pageref{sec:TeXFonts}}\end{latexonly} \begin{quote} \hyperref[fig:CM]{Computer Modern}, \hyperref[fig:CMBright]{CM Bright}, \hyperref[fig:ConcEuler]{Concrete and Euler}, \hyperref[fig:ConcMath]{Concrete Math}, \hyperref[fig:Iwona]{Iwona}, \hyperref[fig:Kurier]{Kurier}, \hyperref[fig:AntPolt]{Antykwa P\'o\l{}tawskiego}, \hyperref[fig:AntTor]{Antykwa Toru\acuten{}ska} \end{quote} \noindent \hyperref[sec:PSFonts]{\textbf{Các font PostScript nồng cốt}}\begin{latexonly}\hfill\textbf{\pageref{sec:PSFonts}}\end{latexonly} \begin{quote} \hyperref[fig:Kerkis]{Kerkis}, \hyperref[fig:Millen]{Millennial}, \hyperref[fig:fouriernc]{fouriernc}, \hyperref[fig:pxfonts]{pxfonts}, \hyperref[fig:Pazo]{Pazo}, \hyperref[fig:mathpple]{mathpple}, \hyperref[fig:txfonts]{txfonts}, \hyperref[fig:Belleek]{Belleek}, \hyperref[fig:mathptmx]{mathptmx}, \hyperref[fig:mbtimes]{mbtimes} \end{quote} \noindent \hyperref[sec:OtherFonts]{\textbf{Các font khác}}\begin{latexonly}\hfill\textbf{\pageref{sec:OtherFonts}}\end{latexonly} \begin{quote} \hyperref[fig:Arev]{Arev Sans}, \hyperref[fig:chartermd]{Math Design với Charter}, \hyperref[fig:comicsans]{Comic Sans}, \hyperref[fig:garamd]{Math Design với Garamond}, \hyperref[fig:fourier]{Fourier-GUTenberg}, \hyperref[fig:utopiamd]{Math Design với Utopia} \end{quote} \noindent \hyperref[sec:Compar]{\textbf{So sánh các đặc điểm}}\begin{latexonly}\hfill\textbf{\pageref{sec:Compar}}\end{latexonly} \noindent \hyperref[sec:Creation]{\textbf{Thực hiện bài khảo sát này này}}\begin{latexonly}\hfill\textbf{\pageref{sec:Creation}}\end{latexonly} \section*{Giới thiệu về bản dịch} Đây là bản tiếng Việt của tài liệu \href{http://www.tug.org/tex-archive/info/Free_Math_Font_Survey/} {Free Math Font Survey} do Thái Phú Khánh Hòa dịch, riêng phần ví dụ mẫu font do Ngô Quang Hưng dịch. \section{\label{sec:Intro}Giới thiệu} Một trong những thách tức lớn nhất trong việc lựa chọn một font nào đó để dùng với \TeX{} hoặc \LaTeX{} là không có nhiều font toán khớp với các font dùng cho văn bản\footnote{Hiện nay font dùng cho văn bản thuần thì có rất nhiều.} thuần khiết. Cách giải quyết hợp lý là dùng các font Postscript Type~1 với \TeX{} cho môi trường văn bản (xem tài liệu Font Installation Guide của Philipp Lehman~\cite{CTANfontinstgd}) tuy nhiên việc quy hoạch và đồng bộ hóa các font toán cho phù hợp với font của văn bản sẵn có là điều rất cần thiết vì có rất ít font toán trong \TeX{} mà đặc biệt là các font miễn phí. Thật ra thì trong vòng mấy năm qua, người ta đã công bố một số font toán có chất lượn cao. Mục đích của bài viết này là liệt kê tất cả các font toán miễn phí và nêu ra các ví dụ minh họa để bạn tiện theo dõi. {}``Miễn phí'' ở đây có nghĩa là tự do sử dụng (cho mục đích cá nhân hoặc mục đích thương mại) và tự do phân phối nhưng không nhất thiết phải cải biến chúng. Tôi cũng đã có ý định liệt kê tất cả các font có bản phác thảo ở định dạng PostScript Type~1, thích hợp để nhúng vào các file tài liệu dạng Postscript PS hoặc Adobe Acrobat PDF. Ban đầu Donald E. Knuth đã thiết kế ra hệ \MF\ nhằm tạo ra các font bitmap dùng cho \TeX{}. Tuy nhiên khi nhúng các font bitmap vào các file tài liệu dạng PS hoặc PDF\footnote{Bắt đầu từ version 6, thì Adobe Acrobat Reader hiển thị các font bitmap khá ổn. Các trình duyệt PDF khác như Ghostview và xpdf thì các font bitmap luôn hiển thị chính xác.} thì chúng hiển thị lên màn hình không tốt lắm và có thể thấy rõ điều này khi in với độ phân giải cao. Kể từ khi mà các font outline\footnote{nét ngoài, nét phác thảo, hình dáng bên ngoài} có thêm các đường cong mô phỏng cho mỗi dấu của font toán thì chúng vẫn giữ nguyên chất lượng hình ảnh khi xem ở các độ phân giải khác nhau. Các font liệt kê ở đây được phân loại theo xuất xứ của chúng: tùy thuộc vào việc chúng được thiết kế cho \TeX{} hay có liên quan đến các font Postscript chuẩn hoặc là các font miễn phí khác. Xuất xứ của một font không liên quan đến chất lượng của nó hay tính thích hợp cho việc soạn thảo các công thức toán. Không có sự đánh giá hay lời giới thiệu nào cho các font được liệt kê trong tài liệu này và tùy theo cảm nhận của người dùng mà họ tự đánh giá cho chất lượng của các font. Mục đích của bài viết này đơn giản chỉ là giới thiệu với bạn các font toán, còn việc có sử dụng chúng hay không đó là lựa chọn của bạn. Khai báo các gói font có liên quan trong phần preamble\footnote{\emph{preamble} là phần đứng sau ``\texttt{\textbackslash{}documentclass\{\}}'' và đứng trước ``\texttt{\textbackslash{}begin\{document\}}'' } của tài liệu \LaTeX{}. Trong các tiêu đề của các hình làm ví dụ có ghi rõ các lệnh dùng để khai báo cho các font tương ứng, ví dụ: {}``\texttt{\textbackslash{}usepackage\{fourier\}}'' là lệnh khai báo để dùng các font Utopia và Fourier-GUTenberg, xem minh họa của file \LaTeX{} trong phần ~\ref{sec:Creation}. Walter A. Schmidt cũng có một bài khảo sát về các font toán bằng tiếng Đức~\cite{WASmathfonts} nhưng ông chủ yếu tập trung vào các font thương mại. Khảo sát của Schmidt có nhiều ví dụ cho thấy sự khác biệt giữa các cặp font toán và font dùng cho văn bản thường. \section{\label{sec:TeXFonts}Các font sơ khai được thiết kế cho \TeX{}} Những font này lúc đầu được thiết kế để dùng với \TeX{} sử dụng \MF\ hoặc chương trình MetaType1~\cite{CTANmetatype1}. \paragraph{ Font Computer Modern:} Knuth đã tạo Computer Modern~\cite{CMBook} làm font mặc định cho \TeX{}. Bộ font này bao gồm serif, sans serif và các diện mạo văn bản đơn khoảng cách, cộng thêm các font toán tương ứng trong đó bộ font ký hiệu là tương đối hoàn chỉnh. Computer Modern là \emph{bộ font} dành cho TeX{} mà người ta nói rằng chúng được sử dụng quá liều cho các tài liệu (font bị lạm dụng \texttt{:(})), có một số ký tự khi dùng ở cỡ nhỏ thì trông rất gầy và nhạt nên rất khó đọc trên màn hình hay khi được in từ các máy in laser có độ phân giải cao.% \footnote{Khi hiển thị trên màn hình các font này thường có hiện tượng răng cưa xuất hiện, hay bị xám mờ, bởi vì các nét không đủ lớn để phủ kín một pixel. Khi in với một máy in laser có độ phân giải cao thì font hiển thị rất rõ nét, nhưng tôi nghĩ chúng quá mỏng (\emph{gầy}). Khi in với một máy in có độ phân giải trung bình như máy injet, thì độ phân giải của nó vừa đủ để hiển thị hình dáng của các mẫu tự, nhưng khi in ở độ phân giải thấp thì các mẫu tự xuất hiện tối hơn (\emph{đậm hơn một chút so với khi in với máy in có độ phân giải cao}) } Theo quan sát của Raph Levien~\cite{CMRgain} thì bản in trong \emph{Digital Typography}~\cite{DigTyp} của Knuth có phần đậm hơn bản in từ một máy laser. Các phiên bản Type~1 của Computer Modern từ Blue Sky Research và Y\&Y, Inc. được Hội Toán Học Mỹ\footnote{American Mathematical Society (AMS)}, các nhà xuất bản và các công ty kỹ thuật khác~\cite{CTANbluesky,bluesky} phân phối miễn phí. Basil K. Malyshev cũng đã công bố miễn phí một phiên bản Type~1 của Computer Modern~\cite{CTANbakoma} để dùng với hệ \TeX{} của ông ta, hệ BaKoMa \TeX{}. Computer Modern đang dần được mở rộng nhằm mục đích thêm các ký tự mới, đặc biệt dùng cho các ngôn ngữ không phải là tiếng Anh và Châu Âu. Các font này bao gồm European Computer Modern của J\"org Knappen và Norbert Schwarz (chỉ có ở dạng \MF{}) \cite{CTANec}; Tt2001 của Szab\'o P\'eter (Dùng \texttt{textrace} để chuyển từ nguồn \MF\ sang định dạng Type~1; nay thì CM-Super đã thế chỗ cho Tt2001; CM-Super của Vladimir Volovich (dùng \texttt{textrace} \cite{CM-Super,CTANcm-super} để chuyển đổi) và Latin Modern của Bogus\l{}aw Jackowski \& Janusz M. Nowacki (mở rộng từ font Blue Sky AMS bằng MetaType1) \cite{LatinModern,CTANlm}. Computer Modern đã được Hàn Thế Thành việt hóa và có tên VNR là font mặc định của \htmladdnormallink{Vn\TeX{}}{http://vntex.org}. Font \texttt{lcmss} dùng với Sli\TeX{} là một font văn bản có các mẫu tự rộng chiều ngang và cao tính theo chữ cái `\emph{x}' thuộc họ sans serif. Font này hiển thị trên màn hình khá rõ ràng nên nó thích hợp cho việc tạo các slide trình chiếu. Tuy nhiên nó không phù hợp với font toán. Sli\TeX{} sans serif được lấy làm font văn bản sử dụng \texttt{tpslifonts.sty}~\cite{texpower} của \TeX{}Power.% \begin{figure*} \captiontitle[Computer Modern]{\label{fig:CM}Computer Modern (sử dụng font Type~1 của Blue Sky và Y\&Y Type~1; không cần khai báo bất kỳ gói phụ trợ nào).} \pic{vidupdf/cm.pdf} \end{figure*} \paragraph{ Font Computer Modern Bright: } Đây là một font sans serif mà Walter A. Schmidt \cite{CTANcmbright} đã thêm vào font toán tương ứng lấy từ Computer Modern. CM-Super bao gồm các phiên bản Type~1 của font văn bản thuần dùng bảng mã T1, đồng thời Harald Harders đã dùng \texttt{mftrace} để cho ra các phiên bản Type~1 cho font toán và font văn bản, gọi là \texttt{hfbright}~\cite{CTANhfbright}. Hiện nay Computer Modern Bright chưa được việt hóa.% \begin{figure*} \captiontitle[CM Bright]{\label{fig:CMBright}CM Bright (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{cmbright\}}; đầu ra dùng các font \texttt{hfbright}).} \pic{vidupdf/cmbright.pdf} \end{figure*} \paragraph{Các font Concrete và Euler hay Concrete Math:} Knuth đã tạo ra font Concrete để dùng cho cuốn sách của ông mang tên \emph{Concrete Mathematics}~\cite{concretebook}. AMS đã giao cho Hermann Zapf thiết kế font toán Euler để dùng cho sách \emph{Concrete Mathematics}. Trong bộ sưu tập CM-Super~\cite{CTANcm-super} có các font Type~1 của Concrete sử dụng bảng mã T1; và các font Type~1 của Euler có trong bộ tuyển tập Blue Sky lấy từ bộ sưu tập AMS~\cite{CTANbluesky} và BaKoMa~\cite{CTANbakoma}. Gói \texttt{eulervm} của Walter Schmidt~\cite{CTANeulervm,eulervm} dùng các font ảo cho font Euler rất thích hợp để dùng với \LaTeX{}. Ulrik Vieth đã tạo ra các font Concrete Math~\cite{CTANconcmath} hợp với text font của Concrete, đây là các font miễn phí duy nhất được ứng dụng trong \MF{}. Gói \texttt{ccfonts} của Walter Schmidt~\cite{CTANccfonts} đổi text font sang Concrete và thay font toán bằng Concrete Math nếu như gói \texttt{eulervm} không được tải vào tài liệu.% \begin{figure*} \captiontitle[Concrete and Euler]{\label{fig:ConcEuler}Font Concrete văn bản với font Euler toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{ccfonts,eulervm\} \textbackslash{}usepackage{[}T1{]}\{fontenc\}}). Nên nhớ rằng font Concrete không có kiểu in đậm, do đó nó sẽ được thay bằng Computer Modern ở những chỗ có in đậm. Và văn bản đầu ra sẽ không dùng dùng các font CM-Super Concrete.} \pic{vidupdf/concrete.pdf} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[Concrete Math]{\label{fig:ConcMath}Font Concrete văn bản với Concrete toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{ccfonts\} \textbackslash{}usepackage{[}T1{]}\{fontenc\}}). Nhớ rằng Concrete không có kiểu in đậm nên chữ in đậm sẽ được thay bằng Computer Modern. Và văn bản đầu ra sẽ không dùng font CM-Super Concrete.} \pic{vidupdf/concmath.pdf} \end{figure*} \paragraph{Font Iwona và Kurier:} J. M. Nowacki~\cite{CTANiwona,CTANkurier} đã dùng hệ MetaType1 để tạo ra font Iwona và Kurier dựa trên bộ chữ của nhà sắp chữ người Ba Lan Ma\l{}gorzata Budyta. Hai font này có kiểu dáng giống nhau, ngoại trừ Kurier tránh được {} các ``vết bẫy mực'' bằng các khoảng trống trong đường nét của nó. Hai gói font này hỗ trợ font toán rất toàn diện cho cả \TeX{} và \LaTeX{}. Bên cạnh đó thì 2 gói font này cũng hỗ trợ Tiếng Việt của chúng ta rất hoàn hảo, không cần tạo các hỗ trợ cần thiết cho các gói này khi dùng để soạn thảo các tài liệu tiếng Việt.% \begin{figure*} \captiontitle[Iwona]{\label{fig:Iwona}Font Iwona trong văn bản thuần và toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage{[}math{]}\{iwona\}}).} \pic{vidupdf/iwona.pdf} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[Kurier]{\label{fig:Kurier}Font Kurier trong văn bản thuần và toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage{[}math{]}\{kurier\}}).} \pic{vidupdf/kurier.pdf} \end{figure*} \paragraph{Font Antykwa P\'o\l{}tawskiego:} Font Antykwa P\'o\l{}tawskiego~\cite{CTANantp} cũng được J. M. Nowacki dùng MetaType1 tạo ra dựa trên bộ chữ của nhà sắp chữ người Ba Lan Adam P\'o\l{}tawski. Gói \texttt{antpolt} vào thời điểm này vẫn chưa hỗ trợ font toán và yêu cầu phải sử dụng bảng mã QX hoặc OT4. Do vậy font này không hỗ trợ tiếng Việt.% \begin{figure*} \captiontitle[Antykwa P\'o\l{}tawskiego]{\label{fig:AntPolt} Font Antykwa P\'o\l{}tawskiego văn bản (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{antpolt\}} và \texttt{\textbackslash{}usepackage{[}QX{]}\{fontenc\}}).} \pic{vidupdf/antpolt.pdf} \end{figure*} \paragraph{Font Antykwa Toru\acuten{}ska:} Font Antykwa Toru\acuten{}ska cũng do J. M. Nowacki~\cite{AntTorunska,CTANantt} tạo ra bằng MetaType1 dựa trên bộ chữ của Zygfryd Gardzielewski. Gói \texttt{anttor} hỗ trợ hoàn toàn cho font toán trong \TeX{} và \LaTeX{}. Bộ font này cũng hỗ trợ tiếng Việt rất hoàn chỉnh. \begin{figure*} \captiontitle[Antykwa Toru\'nska]{\label{fig:AntTor}Font Antykwa Toru\acuten{}ska trong văn bản thuần và toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage{[}math{]}\{anttor\}}).} \pic{vidupdf/anttor.pdf} \end{figure*} \section{\label{sec:PSFonts}Các font Postscript cơ sở} Khi Adope giới thiệu Postscript vào năm 1984 thì họ đã định nghĩa 35 font cơ sở (các font này nằm trong 10 bộ chữ), chúng có mặt hầu hết trong tất cả các bộ chuyển đổi Postscript. Vào năm 1996 URW++ đã công bố một bộ font thay thế cho các font cơ sở theo giấy phép của GNU General Public License. Ban đầu các font URW++ được cung cấp để dùng với Ghostscript, là một bộ bộ chuyển đổi Postscript miễn phí. Các font Postscript gốc được liệt kê đầy đủ trong bảng~\ref{cap:CorePostscriptFonts} cùng với URW++/Ghostscript. Mỗi font có thể dùng làm font mặc định cho văn bản bằng việc chọn dùng các gói của \LaTeX{} lấy từ bản phân phối của PSNFSS\footnote{Tài liệu tiếng Việt về PSNFSS có tại trang chủ của \htmladdnormallink{Vn\TeX{}}{http://vntex.org/} }~\cite{CTANpsnfss}. % 35 font Postscript đã được Hàn Thế Thành dày công việt hóa và đóng thành gói %URWVN, bạn có thể sử dụng chúng với Vn\TeX{}, bên cạnh đó tài liệu tiếng Việt %về PSNFSS có tại trang chủ của \htmladdnormallink{Vn\TeX{}}{http://vntex.org/}.% \begin{table} \begin{center}\begin{tabular}{|cccc|} \hline Adobe Postscript& URW++/Ghostscript& \# của các font& gói\tabularnewline \hline Avant Garde& URW Gothic L& 4& \texttt{avant}\tabularnewline Bookman& URW Bookman L& 4& \texttt{bookman}\tabularnewline Courier& Nimbus Mono L& 4& \texttt{courier}\tabularnewline Helvetica& Nimbus Sans L& 8& \texttt{helvet}\tabularnewline New Century Schoolbook& Century Schoolbook L& 4& \texttt{newcent}\tabularnewline Palatino& URW Palladio L& 4& \texttt{palatino}\tabularnewline Symbol& Standard Symbols L& 1& ---\tabularnewline Times& Nimbus Roman No.\ 9 L& 4& \texttt{times}\tabularnewline Zapf Chancery& URW Chancery L& 1& \texttt{chancery}\tabularnewline Zapf Dingbats& Dingbats& 1& ---\tabularnewline \hline \end{tabular}\end{center} \begin{center}\captiontitle[Core Postscript fonts]{\label{cap:CorePostscriptFonts}Các font Postscript cơ sở cùng với URW++/Ghostscript tương ứng.}\end{center} \end{table} \paragraph{Font Avant Garde và Kerkis Sans:} Antonis Tsolomitis~\cite{Kerkis,CTANkerkis} đã mở rộng font Avant Garde thành Kerkis Sans có thêm vào các ký tự Latin và Hy lạp. Font Kerlis Sans là một bộ font biệt lập và có thể dùng nó với các ứng dụng khác ngoài \TeX{}. Gói \texttt{kerkis} biến font sans serif thành Kerkis Sans, tuy nhiên không có tùy chọn nào của các gói lệnh để mặc định font này làm text font cho thân tài liệu. \paragraph{Font Bookman và Kerkis:} Antonis Tsolomitis~\cite{Kerkis,CTANkerkis} cũng đã mở rộng font URW Bookman~L thành font Kerkis có thêm vào một số ký tự Latin và Hy Lạp. Kết quả là đã tạo ra một bộ font biệt lập có thể dùng chung với các ứng dụng khác ngoài \TeX{}. Font ký hiệu toán cũng được thêm vào nhưng \LaTeX{} không dùng đến nó, gói \texttt{kmath} dùng các txfont cho các ký hiệu toán và các chữ cái Hy Lạp kiểu in hoa.% \begin{figure*} \captiontitle[Kerkis]{\label{fig:Kerkis}Kerkis trong văn bản và công thức toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{kmath,kerkis\}}; thứ tự của các gói không còn quan trọng nữa khi \texttt{kmath} tải gói \texttt{txfonts} để thay đổi font mặc định của tài liệu).} \pic{vidupdf/kerkis.pdf} \end{figure*} \paragraph{Font New Century Schoolbook và Millennial hay fouriernc: } Font toán Millennial của Stephen G. Hartke có hỗ trợ thêm các ký tự Hy Lạp và các ký tự khác giống ký hiệu toán học. Một bộ font ảo dùng font New Century Schoolbook cho các mẫu tự Latin trong toán, dùng font Millennial cho các chữ cái Hy Lạp, các chữ cái trông giống ký hiệu, txfont, dùng Computer Modern cho các ký hiệu khác, bao gồm cả các toán tử 2 ngôi, ký hiệu quan hệ và các ký hiệu có kích cỡ lớn. Bộ font này đang trong giai đoạn được hoàn thiện và hy vọng là sẽ kịp công bố trong năm 2006. Gói \texttt{fouriernc} của Michael Zedler~\cite{CTANfouriernc} dùng font New Century Schoolbook cho thân tài liệu và cho các chữ cái Hy Lạp trong công thức toán, dùng font ký hiệu của gói Fourier-GUTenberg để duy trì các ký hiệu toán học cho tài liệu.% \begin{figure*} \captiontitle[Millennial]{\label{fig:Millen} Font New Century Schoolbook cùng với font toán Millennial \captionbreak (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{millennial\}}).} \pic{vidupdf/millennial} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[fouriernc]{\label{fig:fouriernc}New Century Schoolbook cùng với font Fourier toán \captionbreak (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{fouriernc\}}).} \pic{vidupdf/fouriernc.pdf} \end{figure*} \paragraph{Palatino và pxfonts, Pazo, hay mathpple:} Young Ryu đã tạo ra bộ tuyển tập pxfonts~\cite{CTANpxfonts} có thêm các chữ cái Hy Lạp và một số chữ cái có bộ mặt tương tự các ký hiệu, cộng thêm các ký hiệu hình học và các ký hiệu có trong gói AMS. Diego Puga đã tạo ra font Pazo toán bao gồm các chữ cái Hy Lạp và các mẫu tự khác trông giống ký hiệu có kiểu hợp với Palatino. Gói \texttt{mathpazo}\footnote{Gói này có trong bản phân phối của PSNFSS~\cite{CTANpsnfss} } dùng font Palatino cho các chữ cái Latin và font Euler kiểu hơi nghiêng cho các chữ cái Hy Lạp và các ký hiệu khác. Kể từ khi mà Hermann Zapf thiết kế ra Palatino và Euler, thì chúng rất ăn khớp với nhau. Một chọn lựa khác để dùng font Euler là sử dụng gói \texttt{eulervm}. Bện cạnh đó Ralf Stubner đã thêm các small cap và chữ số kiểu cổ điển vào URW Palladio L trong gói FPL~\cite{CTANfpl}, Walter Schmidt đã mở rộng thêm các font này trong gói FPL Neu~\cite{fplneu}.% \begin{figure*} \captiontitle[pxfonts]{\label{fig:pxfonts}Font Palatino trong văn bản cùng với pxfonts toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{pxfonts\}}).} \pic{vidupdf/pxfonts.pdf} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[Pazo]{\label{fig:Pazo}Font Palatino trong văn bản cùng với font toán Pazo (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{mathpazo\}}).} \pic{vidupdf/pazo.pdf} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[mathpple]{\label{fig:mathpple}Font Palatino trong văn bản cùng với font toán Euler (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{mathpple\}}).} \pic{vidupdf/mathpple.pdf} \end{figure*} \paragraph{Font Times và các txfonts, Belleek, mathptmx, hay mbtimes:} Cũng lại là Young Ryu tác giả của bộ pxfont đã tạo ra bộ tuyển tập txfonts~\cite{CTANtxfonts} có các chữ cái Hy Lạp và các chữ cái khác trông giống dạng ký hiệu và có thêm một bộ ký hiệu hình học hoàn chỉnh cùng với các ký hiệu nằm trong gói AMS. Ngoài ra gói \texttt{txfonts} còn bao gồm font đánh máy kiểu cổ điển, font \texttt{txtt}. Font Belleek do Richard Kinch~\cite{CTANbelleek,Belleek} tạo ra để thay thế cho các font thương mại mà gói \texttt{mathtime}\footnote{Font này có trong bộ tuyển tập PSNFSS~\cite{CTANpsnfss}} cần dùng đến. Gói \texttt{mathptmx}\footnote{Font này có trong bộ tuyển tập PSNFSS~\cite{CTANpsnfss} và hiện nay nó đã hỗ trợ tiếng Việt.} dùng Times cho các chữ cái Latin, dùng các ký hiệu làm chữ cái Hy Lạp và các ký hiệu khác. Michel Bovani đã tạo ra gói \texttt{mbtimes} bằng các sử dụng font Omega Serif cho văn bản, các chữ cái Latin, các chữ cái Hy Lạp cho toán. Bên cạnh đó gói \texttt{mbtimes} có thêm các font ký hiệu và một bộ chữ kiểu hoa mỹ. Omega Serif là font cơ sở cho Omega, một hệ \TeX{} 16-bit mở rộng của John Plaice \&{} Yannis Haralambous~\cite{Omega}. Dự án font STIX~\cite{STIX} là kết quả hợp tác của nhiều nhà xuất bản nhằm tạo ra một bộ font Times tích hợp chứa các dấu cần thiết cho việc xuất bản các tài liệu toán và kĩ thuật. Các font này đang trong giai đoạn được phát triển với dự định sẽ công bố kết quả nghiên cứu vào giữa năm 2006. Lưu ý rằng nếu Times không được nhúng vào file tài liệu PDF thì Adobe Reader 7.0 sẽ thay nó bằng Adobe Serif MM, và Ghostscript sẽ thay Times bằng Nimbus Roman No.\ 9 L tương đương. Tôi cũng có nghe nói rằng các phiên bản của Adobe Reader trên Windows sẽ hiển thị Times New Roman nếu Times không được nhúng vào file tài liệu, chứ tôi vẫn chưa thử. Kiểu thẳng đứng của hai bộ này tương đối giống nhau, nhưng kiểu italics thì khác nhau xa (xem xét ví dụ áp dụng 2 font này lên chữ \emph{z} sẽ rõ).% \begin{figure*} \captiontitle[txfonts]{\label{fig:txfonts}Times trong văn bản cùng với txfonts toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage{[}varg{]}\{txfonts\}}).} \pic{vidupdf/txfonts.pdf} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[Belleek]{\label{fig:Belleek}Times trong văn bản cùng với Belleek toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{mathtime\}}; đầu ra sử dụng font Belleek).} \pic{vidupdf/belleek} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[mathptmx]{\label{fig:mathptmx}Times trong văn bản cùng với các ký hiệu toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{mathptmx\}}).} \pic{vidupdf/mathptmx.pdf} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[mbtimes]{\label{fig:mbtimes}Omega Serif trong văn bản cùng với Omega toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{mbtimes\}}).} \pic{vidupdf/mbtimes} \end{figure*} \bigskip{} Các font như Helvetica, Courier, và Zapf Chancery thì không có các font toán tương ứng, dù sao thì các font Courier và Zapf Chancery cũng không phù hợp để soạn thảo các công thức toán. nhưng Helvetica thỉnh thoảng được nhúng vào các slide trình chiếu và các áp phích. Các font miễn phí như MgOpenModerna~\cite{MgOpenModerna} và FreeSans~\cite{FreeSans} có thể trở thành một chọn lựa khôn ngoan cho các chữ cái Hy Lạp để dùng trong một tài liệu sử dụng font Helvetica làm font toán. \section{\label{sec:OtherFonts}Các bộ font miễn phí khác} Hiện nay người ta cung cấp rất nhiều font để dùng chung với các phần mềm mã nguồn mở, và có nhiều gói lệnh \LaTeX{} đã được tạo ra để giúp bạn có thể sử dụng những font này. \paragraph{Bitstream Vera Sans và Arev Sans:} Bistream Vera là sản phẩm hợp tác của Bitstream và Gnome Foundation~\cite{vera} nhằm cung cấp một bộ font miễn phí có chất lượng cao cho các phần mềm mã nguồn mở. Vera serif, sans serif, và sans mono có thể nhúng được vào văn bản bằng cách sử dụng gói \texttt{bera} của Malte Rosenau và Walter~A. Schmidt~\cite{CTANbera}. Tavmjong Bah đã thêm các mẫu tự Hy Lạp, Xirin (Cyrillic) và ký hiệu toán học để mở rộng Bitstream Vera Sans thành Arev Sans~\cite{arev}. Tác giả của bài viết này cũng đã tạo ra gói \texttt{arev}~\cite{CTANarev} hỗ trợ \LaTeX{} dùng Arev Sans cho văn bản, ký hiệu toán và dùng các font Math Design cho Bitstream Charter dùng làm ký hiệu.% \begin{figure*} \captiontitle[Arev Sans]{\label{fig:Arev}Arev Sans trong văn bản và Arev toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{arev\}}).} \pic{vidupdf/arev.pdf} \end{figure*} \paragraph{Bitstream Charter và Math Design:} Bistream đã cung cấp miễn phí bộ font Bitstream Charter~\cite{CTANcharter} để dùng trong các hệ điều hành X Windows. Paul Pichaureau~\cite{CTANmathdesign} đã thiết kế hoàn chỉnh các font Math Design cho Bitstream Charter bao gồm các mẫu tự Hy Lạp, các ký hiệu lấy từ Computer Modern và AMS. Font Charis SIL\footnote{Lê Bá Phi đã tạo gói hỗ trợ để có thể dùng font này vào các tài liệu Tiếng Việt, tuy nhiên các dấu móc cho chữ Ư và chữ Ơ chưa được đẹp cho lắm. Một tin đáng buồn là thầy Lê Bá Phi đã qua đời vào ngày 03 tháng 7 năm 2006}~\cite{CharisSIL} có thể là lựa chọn đáng chú ý cho việc dùng các chữ cái Hy Lạp để ăn khớp với Bitstream Charter tốt hơn. Một giải pháp khác cho font toán là dùng font Euler chung với các gói \texttt{charter} và \texttt{eulervm}.% \begin{figure*} \captiontitle[ Font Math Design cho Charter]{\label{fig:chartermd}Bitstream Charter trong văn bản cùng với Math Design \captionbreak (\texttt{\textbackslash{}usepackage{[}charter{]}\{mathdesign\}}).} \pic{vidupdf/chartermd.pdf} \end{figure*} \paragraph{Comic Sans:} Comic Sans~\cite{comicsans} là một trong những font miễn phí dùng cho web mà Microsoft cung cấp. Gói \texttt{comicsans} của Scott Pakin~\cite{CTANcomicsans} sử dụng font Comic Sans cho văn bản và các chữ cái HyLạp, Latin trong các tài liệu toán học. Các ký hiệu hình học trong Computer Modern không có mặt trong Comic Sans. Đối với các đoạn văn có độ dài tương đối thì khi dùng font Comic Sans làm cho người đọc thấy rối mắt nhưng font này có lẽ thích hợp cho các đoạn chú thích ngắn theo kiểu viết tay.% \begin{figure*} \captiontitle[Comic Sans]{\label{fig:comicsans}Comic Sans trong văn bản và trong toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{comicsans\}}).} \pic{vidupdf/comicsans} \end{figure*} \begin{comment} Gói Gentium vẫn đang được phát triển và chưa được công bố. \paragraph{Gentium: } Gentinum do Victor Gaultney~\cite{Gentium} thiết kế, bộ font này thích hợp cho các ngôn ngữ gốc Latin. Bộ Gentinum được SIL cung cấp theo giấy phép của Open Font License. Michael Zedler đã chuyển Gentinum sang Type~1 và đã tạo ra gói \LaTeX{} hỗ trợ cho bộ font này~\cite{Gentiumtex}% \footnote{ Gói này hiện nay đang được phát triển, khi hoàn tất chắc có lẽ sẽ được công bố chính thức }% Trong các công thức toán thì Gentinum được dùng cho các chữ cái Hy Lạp, Latin và dùng MnSymbol cho các ký hiệu hình học.% \begin{figure*} \captiontitle[Gentium]{\label{fig:Gentium}Gentium trong văn bản kết hợp với Gentium toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{gentium\}}).} \pic{vidupdf/gentium.pdf} \end{figure*} \end{comment} \paragraph{URW Garamond và Math Design: } URW Garamond No.~8~\cite{CTANgaramond} nằm trong dự án GhostPCL, được cung cấp theo các điều khoản của Aladdin Free Public License. Paul Pichaureau~\cite{CTANmathdesign} đã tạo ra các font Math Design dùng cho URW Garamond là rất hoàn chỉnh, bao gồm các chữ cái Hy Lạp, các ký hiệu lấy từ Computer Modern và AMS. \begin{figure*} \captiontitle[Math Design trong Garamond]{\label{fig:garamd}URW Garamond trong văn bản cùng với Math Design toán \captionbreak (\texttt{\textbackslash{}usepackage{[}garamond{]}\{mathdesign\}}).} \pic{vidupdf/garamondmd} \end{figure*} \paragraph{Utopia và Fourier hoặc là Math Design:} Adobe đã cung cấp Utopia~\cite{CTANutopia} để dùng với hệ X Windows. Và Michel Bovani cũng đã tạo ra Fourier-GUTenberg~\cite{CTANfourier} có chứa các ký tự chuẩn và các chữ cái Hy Lạp ngoài ra còn có thêm các ký hiệu lấy từ AMS, bổ sung rất hoàn hảo cho Utopia. Bộ Math design được Paul Pichaureau~\cite{CTANmathdesign} thiết kế để dùng với Utopia cũng tương đối hoàn chỉnh, bao gồm các mẫu tự Hy Lạp và các ký hiệu của AMS. \begin{figure*} \captiontitle[Fourier-GUTenberg]{\label{fig:fourier}Utopia trong văn bản thuần cùng với Fourier-GUTenberg toán (\texttt{\textbackslash{}usepackage\{fourier\}}).} \pic{vidupdf/fourier.pdf} \end{figure*} % \begin{figure*} \captiontitle[Math Design trong Utopia]{\label{fig:utopiamd} Utopia trong văn bản thuần cùng với Math Design toán \captionbreak (\texttt{\textbackslash{}usepackage{[}utopia{]}\{mathdesign\}}).} \pic{vidupdf/utopiamd.pdf} \end{figure*} \bigskip{} Achim Blumensath đã dùng \MF{} để tạo ra gói \texttt{MnSymbol}~\cite{CTANmnsymbol}, gồm có các ký hiệu hình học (không có các mẫu tự Hy Lạp hay các mẫu tự khác có hình dáng giống ký hiệu) với các kích thước khác nhau phù hợp với font Adobe MinionPro thương mại. Gói \texttt{MnSymbol} được phân phối miễn phí, ngoài ra còn có các phiên bản khác ở định dạng Type~1, tuy nhiên muốn dùng gói \texttt{MinionPro} của Achim Blumensath, Andreas B\"uhmann, và Michael Zedler~\cite{CTANminionpro} thì phải có giấy phép của Adobe cho bộ font MininonPro. \section{\label{sec:Compar}So sánh các đặc điểm} Bảng~\ref{cap:FeatureComparison} thể hiện các điểm khác biệt trong mỗi gói, trong đó các gói có nhiều kích cỡ là Computer Modern, CM Bright, Concrete, Euler và MnSymbol. Khi tải gói \texttt{eulervm} vào tài liệu thì các ký tự toán kiểu Latin sẽ được lấy từ italic font của thân tài liệu. Dấu sao sau tên font xác định rằng gói tương ứng có chứa kiểu font đó trong các font file của nó. \begin{sidewaystable}\centering\small \begin{tabular}{lccccccc} \hline $\;$Gói& văn bản thuần& mẫu tự Hy Lạp& CM ký hiệu& AMS ký hiệu& Hoa mỹ& Bảng đen& toán đậm\tabularnewline \hline computer modern& cm& cm& cm& ams& cm& ams& có\tabularnewline cmbright& cmbright& cmbright& cm{*}& cm{*}& cm{*}& ams& không\tabularnewline ccfonts,eulervm& concrete& euler& euler& ams& euler& ams& có\tabularnewline concmath& concrete& concrete& concmath& concmath& concmath& concmath& không\tabularnewline iwona& iwona& iwona& iwona& iwona& cm{*}& ams& có\tabularnewline kurier& kurier& kurier& kurier& kurier& cm{*}& ams& có\tabularnewline anttor& anttor& anttor& anttor& anttor& anttor& ams& có\tabularnewline kmath,kerkis& kerkis& kerkis& txfonts& txfonts& txfonts& txfonts& có\tabularnewline millennial& nc schlbk& millennial& txfonts& txfonts& txfonts& ams& không\tabularnewline fouriernc& nc schlbk& fourier& fourier& fourier& fourier& fourier& có\tabularnewline pxfonts& palatino& pxfonts& txfonts{*}& txfonts{*}& txfonts{*}& pxfonts& có\tabularnewline mathpazo& palatino& pazo& cm& ams& cm& pazo& có\tabularnewline mathpple& palatino& euler& euler& ams& cm& ams& có\tabularnewline txfonts& times& txfonts& txfonts& txfonts& txfonts& txfonts& có\tabularnewline mathtime \tiny{(Belleek)}& times& belleek& belleek& ams& cm& ams& không\tabularnewline mathptmx& times& symbol& cm& ams& rsfs& ams& không\tabularnewline mbtimes& omega& omega& mbtimes& ams& rsfs{*}& esstix& có\tabularnewline arev& arev& arev& md charter& md charter& cm& fourier& có\tabularnewline mathdesign \tiny{(Charter)}& charter& md charter& md charter& md charter& rsfs{*}& ams& có\tabularnewline comicsans& comicsans& comicsans& cm& cm& cm& cm& có\tabularnewline mathdesign \tiny{(Garamond)}& garamond& md garamond& md garamond& md garamond& rsfs{*}& ams{*}& có\tabularnewline fourier& utopia& fourier& fourier& fourier& fourier& fourier& có\tabularnewline mathdesign \tiny{(Utopia)}& utopia& md garamond& md utopia& md utopia& rsfs{*}& ams{*}& có\tabularnewline \hline \end{tabular} \begin{center}\captiontitle[Comparison of features]{\label{cap:FeatureComparison}So sánh các đặc điểm của các gói}\end{center} \end{sidewaystable} Chỉ có các font sans serif với các font toán phù hợp đó là: CM Bright và Arev Sans, cả hai font này đều thích hợp cho các slide trình chiếu. Computer Modern sans serif, CM Bright, Arev Sans, Bera Sans, Kerkis Sans, Helvetica, và Avant Garde đều hoạt động giống như các font sans serif đi kèm với một font roman sơ cấp. Computer Modern kiểu đánh máy, \texttt{txtt} (from txfonts), Luxi Mono~\cite{CTANluximono}, và Bera Mono tất cả đều hoạt động tốt như các font kiểu đánh máy. Còn rất nhiều font miễn phí khác dễ dùng với \LaTeX{}, trong đó đáng chú ý là các font Bera , Luxi Mono, và efont-serif~\cite{efont-serif}. Malte Rosenau đã chuyển các font Bitstream Vera sang dạng Type~1 và đổi tên thành Bera~\cite{CTANbera}. Bera gồm có các kiểu serif, sans, và mono. Tuy nhiên Bera Serif thì không có kiểu in nghiêng phù hợp, nhưng một bản mở rộng của nó có tên là DejaVu bao gồm một kiểu serif in nghiêng thực, cũng như các mẫu tự Hy Lạp và hoa mỹ cho ba kiểu trên. Ngoại trừ Bera Sans và Arev Sans thì các bộ font kể trên không có các font toán thích hợp. \section{\label{sec:Creation}Thực hiện bài khảo sát này} Có thể nói rằng về mặt kỹ thuật thì việc soạn một bài khảo sát về các font giống như bài báo này vào một tài liệu \TeX{} riêng lẻ. Tuy nhiên bài báo này đã không dùng phương pháp tân thời như vậy vì hai lý do. Thứ nhất, việc thay đổi các font dùng trong cùng một tài liệu là một việc hơi rối. Các tác giả của các gói lệnh \LaTeX{} đã mất rất nhiều công sức để thiết lập các font cho một tài liệu, và thật là dại dột khi đi làm lại những điều mà các tác giả khác đã tạo sẵn. Thứ nhì là chúng tôi muốn cho người đọc xem được kết quả chính xác mà một gói lệnh nào đó phản ảnh. Để thực hiện được các mục tiêu đặt ra, một file \LaTeX{} nhỏ (xem Hình~\ref{cap:SampleLaTeXfile} làm ví dụ) đã được tạo ra cho mỗi font tải từ các gói tương ứng, và sau đó file ví dụ mẫu dùng chung được tải vào. Biên dịch các file bằng \LaTeX{} rồi dùng \texttt{dvips} với tùy chọn -E để chuyển chúng sang dạng ảnh EPS. Tùy chọn -E tạo một bounding box rất sát xung quanh văn bản. Các file ảnh này sẽ được gọi vào file tài liệu mẹ \texttt{survey.tex} và file này đã được biên dịch bằng \texttt{pdflatex}. Không hiểu vì một vài lý do nào đó mà \texttt{dvips} đã tạo ra một file PS, hiển thị không tốt khi đính kèm \texttt{mbtimes.eps}. HeVeA đã được dùng để chuyển trực tiếp \texttt{survey.tex} sang HTML.% \begin{figure} \begin{quote} \texttt{\textbackslash{}documentclass\{article\}}~\\ \texttt{\textbackslash{}include\{sampleformat\}}~\\ \texttt{\hspace*{.01em}~~\textbackslash{}usepackage\{fourier\}}~\\ \texttt{\textbackslash{}begin\{document\}}~\\ \texttt{\hspace*{.01em}~~\textbackslash{}include\{textfragment\}}~\\ \texttt{\textbackslash{}end\{document\}} \end{quote} \captiontitle[Sample \LaTeX{} file]{\label{cap:SampleLaTeXfile}File \LaTeX{} mẫu cho font \texttt{fourier}. File \texttt{sampleformat.tex} là file định dạng trang cho các ví dụ mẫu, chứa các thông tin về lề giấy, xóa số trang. File \texttt{textfragment.tex} là file nguồn chứa nội dung chính của các file ví dụ mẫu font dùng trong tài liệu này. Cả hai file này đều được dùng đến cho mỗi ví dụ. Còn dòng lệnh {}``\texttt{\textbackslash{}usepackage\{fourier\}}'' sẽ được thay đổi trong các ví dụ cho các gói tương ứng.} \end{figure} \subsection*{Lời cảm ơn} Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Michael Zedler, Ulrik Vieth, Karl Berry, William Slough, và những người khác đã có những nhận xét quý báu. \begin{thebibliography}{10} \bibitem{CTANfontinstgd} Philipp Lehman, The Font Installation Guide có trên \CTAN{/info/Type1fonts/fontinstallationguide}. \bibitem{CTANmetatype1}Bogus\l{}aw Jackowski, Janusz M. Nowacki, and Piotr Strzelczyk, MetaType1 có trên \CTAN{/fonts/utilities/metatype1} \bibitem{WASmathfonts}Walter A. Schmidt, Mathematikschriften f\"ur \LaTeX{}, \url{http://home.vr-web.de/was/mathfonts.html}. \bibitem{bluesky}American Mathematical Society (AMS) webpage for Computer Modern Type~1 fonts, \url{http://www.ams.org/tex/type1-fonts.html}. \bibitem{CMBook}Donald E. Knuth, \emph{Computer Modern Typefaces}, Addison-Wesley Pub. Co., 1986. \bibitem{CMRgain}Raph Levien, Effect of gain on appearance of Computer Modern, \url{http://levien.com/type/cmr/gain.html}. \bibitem{DigTyp}Donald E. Knuth, \emph{Digital Typography}, Stanford, California: Center for the Study of Language and Information, 1999. \bibitem{CTANbluesky}Blue Sky Research and Y\&Y, Inc., Computer Modern Type~1 fonts có trên \CTAN{/fonts/cm/ps-type1/bluesky}. \bibitem{CTANbakoma}Basil K. Malyshev, BaKoMa Computer Modern Type~1 and TrueType fonts có trên \CTAN{/fonts/cm/ps-type1/bakoma}. \bibitem{CTANec}J\"org Knappen and Norbert Schwarz, European Computer Modern fonts có trên \CTAN{/fonts/ec}. \bibitem{CTANtt2001}Szab\'o P\'eter, Tt2001 fonts có trên \CTAN{/fonts/ps-type1/tt2001}. \bibitem{textrace}Szab\'o P\'eter, webpage for \texttt{textrace} and Tt2001 fonts, \url{http://www.inf.bme.hu/~pts/textrace}. \bibitem{CTANcm-super}Vladimir Volovich, CM-Super có trên \CTAN{/fonts/ps-type1/cm-super}. \bibitem{CM-Super}Vladimir Volovich, \TUGboat{tb24-1/volovich.pdf}{CM-Super}: Automatic creation of efficient Type~1 fonts from \MF\ fonts, \emph{TUGboat}, 24 (1) 2003, 75--78. \bibitem{CTANlm}Bogus\l{}aw Jackowski and Janusz M. Nowacki, Latin Modern có trên \CTAN{/fonts/ps-type1/lm}. \bibitem{LatinModern}Bogus\l{}aw Jackowski and Janusz M. Nowacki, \TUGboat{tb24-1/jackowski.pdf}{Latin Modern}: Enhancing Computer Modern with accents, accents, accents, \emph{TUGboat}, 24 (1) 2003, 64--74. \bibitem{texpower}\TeX{}Power \LaTeX{} style files by Stephan Lehmke, \url{http://texpower.sourceforge.net}. \bibitem{CTANcmbright}Walter A. Schmidt, CM Bright có trên \CTAN{/fonts/cmbright}. \bibitem{CTANhfbright}Harald Harders, hfbright có trên \CTAN{/fonts/ps-type1/hfbright}. \bibitem{concretebook}Ronald L. Graham, Donald E. Knuth, and Oren Patashnik, \emph{Concrete Mathematics,} Addison-Wesley, 1989. \bibitem{CTANconcmath}Ulrik Vieth, Concrete Math fonts có trên \CTAN{/fonts/concmath}. \bibitem{CTANccfonts}Walter Schmidt, ccfonts có trên \CTAN{/macros/latex/contrib/ccfonts}. \bibitem{CTANeulervm}Walter Schmidt, eulervm có trên \CTAN{/fonts/eulervm}. \bibitem{eulervm}Walter Schmidt, \TUGboat{tb23-3-4/tb75schmidt.pdf}{Euler-VM}: Generic math fonts for use with \LaTeX{}, \emph{TUGboat}, 23 (3/4) 2002, 301--303. \bibitem{CTANiwona}Janusz M. Nowacki, Iwona có trên \CTAN{/fonts/iwona}. \bibitem{CTANkurier}Janusz M. Nowacki, Kurier có trên \CTAN{/fonts/kurier}. \bibitem{CTANantp}Janusz M. Nowacki, Antykwa P\'o\l{}tawskiego có trên \CTAN{/fonts/psfonts/polish/antp}. \bibitem{CTANantt}Janusz M. Nowacki, Antykwa Toru\acuten{}ska có trên \CTAN{/fonts/antt}. \bibitem{AntTorunska}Janusz M. Nowacki, \TUGboat{tb19-3/tb60antyk.pdf}{Antykwa Toru\acuten{}ska}: an electronic replica of a Polish traditional type, \emph{TUGboat}, 19 (3) 1998, 242--243. \bibitem{CTANpsnfss}Sebastian Rahtz and Walter A. Schmidt, PSNFSS có trên \CTAN{/macros/latex/required/psnfss}. \bibitem{Kerkis}Antonis Tsolomitis, The \TUGboat{tb23-3-4/tb75tsol.pdf}{Kerkis} font family, \emph{TUGboat}, 23 (3/4) 2002, 296--301. \bibitem{CTANkerkis}Antonis Tsolomitis, Kerkis có trên \CTAN{/fonts/greek/kerkis}. \bibitem{CTANfouriernc}Michael Zedler, fouriernc có trên \CTAN{/fonts/fouriernc}. \bibitem{CTANpxfonts}Young Ryu, pxfonts có trên \CTAN{/fonts/pxfonts}. \bibitem{CTANmathpazo}Diego Puga, Pazo Math fonts có trên \CTAN{/fonts/mathpazo}. \bibitem{CTANfpl}Ralf Stubner, FPL font có trên \CTAN{/fonts/fpl}. \bibitem{fplneu}Walter Schmidt, FPL Neu package, \url{http://home.vr-web.de/was/x/FPL/}. \bibitem{CTANtxfonts}Young Ryu, txfonts có trên \CTAN{/fonts/txfonts}. \bibitem{CTANbelleek}Richard Kinch, Belleek fonts có trên \CTAN{/fonts/belleek}. \bibitem{Belleek}Richard J. Kinch, \TUGboat{tb19-3/tb60kinch.pdf}{Belleek}: A call for \MF\ revival, \emph{TUGboat}, 19 (3) 1998, 244--249. \bibitem{STIX}STIX Fonts project, \url{http://www.stixfonts.org}. \bibitem{mbtimes}Michel Bovani, mbtimes at \url{ftp://ftp.gutenberg.eu.org/pub/gut/distribs/mbtimes/}. \bibitem{Omega}John Plaice and Yannis Haralambous, Omega at \url{http://omega.enstb.org}. \bibitem{MgOpenModerna}MgOpenModerna, one of the MgOpen fonts, \url{http://www.ellak.gr/fonts/mgopen}. \bibitem{FreeSans}FreeSans, one of the Free UCS Outline Fonts, \url{http://savannah.nongnu.org/projects/freefont}. \bibitem{vera}Bitstream Vera, released by Bitstream in cooperation with the Gnome Foundation, \url{http://www.gnome.org/fonts}. \bibitem{CTANbera}Malte Rosenau, Bera Postscript Type~1 fonts (chuyển từ các font Bitstream Vera, và đã được đổi tên) và các file \LaTeX{} hỗ trợ của Walter~A. Schmidt, có trên \CTAN{/fonts/bera}. \bibitem{CTANarev}Tavmjong Bah and Stephen Hartke, Arev Sans có trên \CTAN{/fonts/arev}. \bibitem{arev}Tavmjong Bah, Arev Sans, \url{http://tavmjong.free.fr/FONTS}. \bibitem{CTANcharter}Bitstream Charter có trên \CTAN{/fonts/charter}. \bibitem{CTANmathdesign}Paul Pichaureau, Math Design fonts có trên \CTAN{/fonts/mathdesign}. \bibitem{CharisSIL}Charis SIL, \url{http://scripts.sil.org/cms/scripts/page.php?site_id=nrsi&item_id=CharisSILfont}. \bibitem{comicsans}Comic Sans, part of Microsoft's core web fonts, có tại \url{http://corefonts.sourceforge.net/}. \bibitem{CTANcomicsans}Scott Pakin, Comic Sans \LaTeX{} package có trên \CTAN{/macros/latex/contrib/comicsans}. \bibitem{CTANgaramond}URW Garamond có trên \CTAN{/fonts/urw/garamond}. \bibitem{CTANutopia}Adobe Utopia có trên \CTAN{/fonts/utopia}. \bibitem{CTANfourier}Michel Bovani, Fourier-GUTenberg có trên \CTAN{/fonts/fourier-GUT}. \bibitem{CTANmnsymbol}Achim Blumensath, MnSymbol có trên \CTAN{/fonts/mnsymbol}. \bibitem{CTANminionpro}Achim Blumensath, Andreas B\"uhmann, and Michael Zedler, MinionPro có trên \CTAN{/fonts/minionpro}. \bibitem{dejavu}DejaVu fonts, \url{http://dejavu.sourceforge.net}. \bibitem{CTANluximono}Luxi Mono có trên \CTAN{/fonts/LuxiMono}. \bibitem{efont-serif}efont-serif at \url{http://openlab.jp/efont/serif/}. \end{thebibliography} \begin{comment} Victor Gaultney, Gentium at \url{http://scripts.sil.org/gentium}. Michael Zedler, gentium at \url{http://www.hft.ei.tum.de/mz/ggn.tar.bz2}. \end{comment} %filler to avoid comment environment as last line \end{document}